Trật khớp thái dương hàm: Nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả
Trật khớp thái dương hàm hay sai quai hàm, lệch khớp hàm là tình trạng xảy ra phổ biến ở cả trẻ em và người lớn với nhiều triệu chứng đau nhức, khó chịu và các hệ lụy đáng lo ngại.
Trật khớp thái dương hàm hay sái quai hàm là tình trạng xảy ra phổ biến ở cả trẻ em và người lớn với nhiều triệu chứng đau nhức, khó chịu. Mặc dù không phải là bệnh lý nguy hiểm nhưng nếu không điều trị kịp thời thì sẽ dẫn đến nhiều hệ lụy đáng lo ngại. Vậy trật khớp thái dương hàm là gì? Cách điều trị như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay nhé!
1. Trật khớp thái dương hàm là gì?
Trật khớp thái dương hàm (TDH) là tình trạng mất cân bằng giữa khớp nối giữa xương sọ và xương hàm dưới. Nó xảy ra sau khi khớp này bị viêm nhiễm lâu ngày không được phát hiện và điều trị kịp thời.
Khớp thái dương hàm nắm giữ vai trò quan trọng trong các hoạt động chức năng của hệ thống ăn nhai, do đó khi bị trật khớp thì sẽ dẫn đến nhiều phiền phức trong quá trình ăn uống và sinh hoạt. Trường hợp bị trật khớp nghiêm trọng và không được điều trị kịp thời thì sẽ gây ra nhiều nguy hiểm đối với sức khỏe cơ thể.
Một số trạng thái bệnh lý khác của khớp thái dương hàm mà bạn cần lưu ý bao gồm:
- Gãy khớp thái dương hàm
- Cứng khớp thái dương hàm
- Viêm xương khớp thái dương hàm
- Viêm khớp thái dương hàm
- Rối loạn phức hợp đĩa lồi cầu
- Rối loạn khớp bẩm sinh và phát triển
Xem thêm: Viêm khớp thái dương hàm bao lâu thì khỏi?
2. Các dạng trật khớp thái dương hàm
Thông qua chụp X-quang khớp thái dương hàm, kết hợp với chụp CT hệ thống sọ mặt, bác sĩ sẽ xác định trường hợp và mức độ trật khớp cắn cụ thể ở người bệnh. Từ đó bác sĩ sẽ đưa ra được kế hoạch điều trị phù hợp để đạt kết quả tốt nhất.
Các dạng trật khớp thái dương hàm bao gồm:
- Trật khớp thái dương hàm ra trước
- Trật khớp thái dương hàm ra sau
- Trật khớp thái dương hàm lên trên
3. Triệu chứng của trật khớp thái dương hàm
Các chấn thương ở khớp hàm hay tình trạng viêm nhiễm sẽ gây rối loạn khớp thái dương hàm, trật khớp hàm với những triệu chứng đặc trưng như sau:
- Khi ăn nhai sẽ có biểu hiện đau cơ nhai, đặc biệt là khi ăn các đồ ăn cứng, dai.
- Việc há miệng trở nên khó khăn, khi há miệng có thể nghe thấy tiếng lốc cốc hoặc tiếng ken két ở răng khi ăn nhai.
- Nhiều trường hợp không ngậm được miệng sau khi ngáp quá to hoặc cười quá lớn. Đối với các trường hợp đã bị thủng đĩa khớp thì sẽ dẫn đến hiện tượng phá hủy đầu xương, làm xơ cứng khớp khiến người bệnh không thể há miệng.
- Người bị trật khớp thái dương hàm hay bị đau đầu, đau cổ không rõ nguyên nhân.
4. Nguyên nhân gây lệch khớp thái dương hàm
Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng lệch khớp hàm, trật khớp thái dương hàm nhưng chủ yếu vẫn là do:
- Nguyên nhân do nhiễm khuẩn, thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
- Lệch khớp thái dương hàm do chấn thương, va đập mạnh hoặc do há miệng quá rộng một cách đột ngột làm sái quai hàm.
- Căng thẳng thần kinh do áp lực công việc và cuộc sống.
- Cơ khớp mỏi do phải hoạt động quá mức, thường xuyên nghiến chặt hàm hoặc mài răng vào nhau. Cụ thể là ở những người mắc tật nghiến răng vô thức trong lúc ngủ.
- Sai khớp cắn do răng mọc lệch lạc, mọc chen chúc hoặc nhiều nguyên nhân khác sẽ dẫn đến trật khớp thái dương hàm.
- Một số trường hợp do biến dạng bẩm sinh xương mặt làm tác động tới khả năng hoạt động của răng, tình trạng này thường xảy ra ở nữ giới độ tuổi 30 – 50 tuổi.
Xem thêm: Viêm khớp thái dương hàm nên ăn gì? Kiêng gì? Những lưu ý cần biết
5. Trật khớp thái dương hàm phải làm sao để chữa trị?
Khá nhiều người chủ quan đối với các biểu hiện ban đầu của bệnh lý trật khớp thái dương hàm và không can thiệp điều trị. Đến khi tình trạng này tiến triển nặng với những biểu hiện rõ ràng trên khuôn mặt thì việc điều trị sẽ phức tạp hơn nhiều.
Do đó, tốt nhất là bạn nên điều trị ngay khi phát hiện bị trật khớp thái dương hàm, nên đến bệnh viện để được bác sĩ chẩn đoán và tư vấn điều trị kịp thời. Nếu điều trị sớm ở mức độ nhẹ thì sẽ không khó chữa.
5.1 Đối với điều trị không can thiệp (sử dụng thuốc, tâm lý trị liệu)
Bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc kháng viêm (corticoid),thuốc giảm đau (paracetamol, mobic, diclofenac) hoặc thuốc giãn cơ (myonal, Diclophenac…).
Một số trường hợp khác thì áp dụng các biện pháp tâm lý trị liệu như xoa nắn, chiếu tia hồng ngoại, chườm nóng, tập vận động hàm dưới, đeo máng nhai,…
Nếu điều trị thích hợp thì sau khoảng từ 3 – 5 ngày bệnh sẽ chấm dứt hoàn toàn và không mắc lại (nếu phát hiện và điều trị kịp thời).
5.2 Đối với điều trị can thiệp trên bộ răng và hệ thống nha
Sẽ có nhiều biện pháp khác tùy vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp nhất. Có thể là mài răng để điều chỉnh khớp cắn, nhổ răng, phục hình hoặc phẫu thuật,…
5.3 Điều trị lệch khớp thái dương hàm can thiệp trên khuôn mặt
Với 2 dạng trật khớp hàm một bên và hai bên thì sẽ có biểu hiện khác nhau. Dựa trên việc chẩn đoán lâm sàng mà bác sĩ sẽ điều trị trật khớp cắn với thủ thuật nắn bằng tay. Nếu như không hiệu quả thì sẽ phải tiến hành phẫu thuật.
Sau điều trị trật khớp thái dương hàm thì người bệnh cần lưu ý ăn thức ăn mềm, tránh thức ăn quá cứng quá dai. Để không bị tái phát bệnh lý thì cần chủ động loại bỏ các thói quen xấu như nghiến răng, cắn móng tay, cắn đồ vật,… Bên cạnh đó thì bạn có thể luyện tập các động tác massage nhẹ nhàng vùng mặt cũng như tập luyện các môn thể thao để giảm căng thẳng, stress.
Nếu bạn cần tư vấn hoặc thăm khám trực tiếp bác sĩ chuyên khoa thì có thể liên hệ với Nha khoa Trẻ để được hỗ trợ nhanh chóng.
Thông tin liên hệ Nha khoa Trẻ:
- Hotline: 0901.334.334
- Fanpage: nhakhoatrehanoi
- Địa chỉ: Số 38, Ngụy Như, Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Thông báo
Nội dung thông báo…
Danh mục cẩm nang
- Tin tức
- Tư vấn chỉnh nha
- Tư vấn răng sứ thẩm mỹ
- Tư vấn trồng răng
- Tư vấn nha khoa trẻ em
- Nha khoa tổng quát
- Răng hô vẩu
- Răng móm
- Răng khôn
- Cầu răng sứ
- Trồng răng
- Răng đau buốt
- Trám răng
- Sâu răng
- Chăm sóc răng cho bé
- Viêm lợi
- Làm trắng răng
- Cạo cao răng
- Hàm răng
- đánh răng
- X-quang răng
- Tụt lợi
- điều trị tủy
- Răng trẻ em
- Hàm răng xấu
- Súc miệng
- Bệnh răng miệng
- Máy móc
- Chỉnh nha mắc cài
- Răng thưa
- Răng cấm
- Chăm sóc răng miệng
- Chỉnh nha cho bé
- Nhổ răng sữa
- Mất răng
- Implant
- Sai khớp cắn
- Răng sứ
- Chỉnh nha
- Nhổ răng
- Chỉnh nha trong suốt
- Dán sứ
- Mọc răng sữa
- Trẻ thay răng
- Hàm giả tháo lắp
- Công nghệ nha khoa