Sơ đồ răng vĩnh viễn, số thứ tự các răng hàm trên và hàm dưới
Số thứ tự các răng hàm trên và hàm dưới được đặt theo quy chuẩn y khoa để bác sĩ dễ dàng đọc và viết tránh mất nhiều thời gian trong chẩn đoán và điều trị.
Số thứ tự các răng hàm trên và hàm dưới được đặt theo quy chuẩn y khoa để bác sĩ dễ dàng đọc và viết, tránh mất nhiều thời gian trong chẩn đoán và điều trị. Đây cũng là những kiến thức cơ bản mà chúng ta nên nắm rõ để thăm khám và điều trị nha khoa đạt hiệu quả cao nhất.
1. Số thứ tự các răng hàm trên và hàm dưới
Hàm răng vĩnh viễn của một người trưởng thành có từ 28 – 32 chiếc răng, bao gồm 8 răng cửa, 4 răng nanh, 16 răng hàm và 4 răng hàm lớn (răng khôn) có thể mọc hoặc không. Các răng này chia đều cho 4 phần cung hàm từ 1 – 4 theo chiều kim đồng hồ. Tương ứng là 8 chiếc răng vĩnh viễn trên góc ¼ cung hàm.
Khi đó, số thứ tự các răng sẽ được đánh số lần lượt từ 1 – 8 tính từ vị trí răng cửa. Như vậy thì 4 răng cửa sẽ đại diện cho 4 răng đầu tiên của mỗi cung hàm làm cột mốc, tức là răng cửa là răng số 1 trên mỗi cung hàm.
Răng số 1
Răng cửa chính giữa là răng số 1, chiếc răng này có 1 chân, là răng nằm giữa cung hàm. Răng có hình xẻng, có chức năng cắn và xé thức ăn.
Răng số 2
Tiếp đến là răng cửa bên răng số 2 nằm ngay cạnh răng cửa chính, cũng có 1 chân răng và có vai trò hỗ trợ răng số 1 cắn xé thức ăn. Là chiếc răng thuộc nhóm răng phía trước nên nếu xảy ra tình trạng mất răng số 2 thì hàm răng và nụ cười sẽ cực kỳ thiếu thẩm mỹ.
Răng số 3
Răng nanh, răng số 3 có 1 chân răng, là chiếc răng nhọn và dài nhất trên cung hàm.
Răng số 4, số 5
Răng số 4, 5 là 2 chiếc răng hàm nhỏ có từ 1 – 2 chân răng, chức năng chủ yếu của răng dùng trong việc cắn xé thức ăn.
Răng số 6
Răng số 6 chính là răng hàm lớn hay còn gọi là răng cấm, đây là chiếc răng có giữ vai trò ăn nhai chính của hàm răng. Mặt răng có diện tích lớn, nhiều hố rãnh nên nghiền nát thức ăn rất dễ dàng.
Răng số 7
Chiếc răng hàm lớn tiếp theo là răng số 7, hỗ trợ răng số 6 nhai và nghiền nát thức ăn trước.
Răng số 8
Cuối cùng là răng số 8 hay chính là răng khôn, răng khôn có thể mọc lên hoặc không tùy vào cơ địa từng người. Răng khôn không có bất kỳ chức năng gì và thậm chí còn gây ra nhiều vấn đề răng miệng nên thường được khuyên nên nhổ răng khôn.
2. Cách gọi tên các răng và ký hiệu trong nha khoa
Trong y khoa sẽ thì số thứ tự các răng sẽ được quy định chặt chẽ và chi tiết hơn để dễ dàng nhận biết chiếc răng đó là răng số mấy, nằm ở hàm trên hay hàm dưới và nằm ở bên trái hay bên phải.
Như đã nói, cung hàm của mỗi người được chia thành 4 phần và được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 theo chiều kim đồng hồ. Trong y khoa, bên phải là phía tay trái của bạn và ngược lại bên trái là phía tay phải.
Cách gọi tên trong nha khoa đối với răng vĩnh viễn thường là dạng XY, tương ứng X là vị trí của răng phần cung hàm (1 – 4) và Y là số thứ tự các răng (1 – 8). Ví dụ ở răng số 36 là răng hàm số 6 nằm ở góc phần tư thứ 3.
Để dễ dàng hình dung hơn về ký hiệu của các răng và vị trí thì bạn hãy theo dõi sơ đồ răng vĩnh viễn dưới đây. Sơ đồ này đã phân rõ 4 góc cung hàm theo chiều kim đồng hồ và thứ tự các răng trên cung hàm.
Xem thêm: Răng số 3 là răng nào? Mối nguy hại từ việc mất răng số 3 gây ra
Trong số các răng trên thì bạn cần đặc biệt chú ý đến các răng số 18, 28, 38 và 48 nằm ở góc cuối cùng trên cung hàm. Những chiếc răng này có thể không mọc lên hoặc mọc thẳng như các răng vĩnh viễn khác, nhưng nhiều trường hợp răng khôn mọc lệch, mọc ngầm và gây ra các biến chứng răng miệng nguy hiểm, thậm chí gây ảnh hưởng đến sức khỏe cơ thể.
Hy vọng với những kiến thức ở trên thì bạn đã có thể hiểu rõ được số thứ tự các răng cũng như cách gọi các răng trong nha khoa. Như vậy thì khi thực hiện bất kỳ dịch vụ gì tại nha khoa cũng trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều.
Nha khoa Trẻ Hà Nội
- Hotline: 0901.334.334
- Fanpage: nhakhoatrehanoi
- Địa chỉ: Số 38 Ngụy Như, Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Thông báo
Nội dung thông báo…
Danh mục cẩm nang
- Tin tức
- Tư vấn chỉnh nha
- Tư vấn răng sứ thẩm mỹ
- Tư vấn trồng răng
- Tư vấn nha khoa trẻ em
- Nha khoa tổng quát
- Răng hô vẩu
- Răng móm
- Răng khôn
- Cầu răng sứ
- Trồng răng
- Răng đau buốt
- Trám răng
- Sâu răng
- Chăm sóc răng cho bé
- Viêm lợi
- Làm trắng răng
- Cạo cao răng
- Hàm răng
- đánh răng
- X-quang răng
- Tụt lợi
- điều trị tủy
- Răng trẻ em
- Hàm răng xấu
- Súc miệng
- Bệnh răng miệng
- Máy móc
- Chỉnh nha mắc cài
- Răng thưa
- Răng cấm
- Chăm sóc răng miệng
- Chỉnh nha cho bé
- Nhổ răng sữa
- Mất răng
- Implant
- Sai khớp cắn
- Răng sứ
- Chỉnh nha
- Nhổ răng
- Chỉnh nha trong suốt
- Dán sứ
- Mọc răng sữa
- Trẻ thay răng
- Hàm giả tháo lắp
- Công nghệ nha khoa